Thành phần
Yucca schidigera, Bacillus subtilis
Công dụng
Phân hủy nhanh thức ăn thừa, phân ấu trùng, nhày nhớt…. và triệt tiêu các khí độc sinh ra trong quá trình phân hủy này.
Tạo môi trường nước trong sạch, chống nhà nước, giúp ấu trùng khỏe mạnh nên chuyển giai đoạn nhanh và đều, tỷ lệ sống cao và sạch bệnh.
Bảo vệ đường ruột ấu trùng, phòng tránh hiện tượng ấu trùng chết trắng, phòng tòe đầu giai đoạn postlarvae.
Khống chế các vi khuẩn có hại gây bệnh cho ấu trùng như ruột đỏ dọc thân, trắng lưng, đặc biệt là các loài vi khuẩn Vibrios phát sáng (nếu được dùng sớm vào giao đoạn chuẩn bị nước ương Nauplii)
Hướng dẫn sử dụng
Giai đoạn chuẩn bị nước trước khi ấu trùng chuyển Zoae (Nauplius 5, Nauplius 6): với liều 1gam/m3, để đạt được kết quả tốt nhất, nên dùng ở giai đoạn này (dùng đón Zoae, ngay từ đầu và phục hồi môi trường nước để chống sốc cho Nauplius sau khi xử lý nước bằng các loại hóa chất, kháng sinh).
Giai đoạn Zoea, Mysis, Postlarvae
Dùng 1-2gam/m3 nước, 1 ngày dùng 1 lần
Trường hợp dùng kháng sinh: Sau khi dùng hóa chất hoặc kháng sinh nên dùng liều 2gam/m3 nước để phục hồi lại môi trường tối ưu cho nước bể ương và chống sốc cho ấu trùng.
Trong mùa nước xấu khó nuôi hoặc đang có dịch bệnh trong khu vực: Nên dùng 1 ngày 1 lần với liều 2-3gam/m3 nước bể ương ấu trùng, sau khi si-phông thay nước bể tôm bố mẹ, dùng 1-2 gam cho 1 bể.
Trường hợp nước bị nhày nặng, mặt nước nhiều váng bọt: Dùng 2-3 gam/m3, ngày hôm sau dùng một lần nữa.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp